Mọi hoạt động giao dịch, thông tin liên lạc, cơ sở hoạt động của các tổ chức từ giáo dục, y tế, tài chính cho đến nhà hàng, khách sạn, chính phủ và các tổ chức doanh nghiệp... đều được thực hiện thông qua các thiết bị đầu cuối và các ứng dụng trong hệ thống mạng nội bộ (LAN). Trong trung tâm dữ liệu, sự gia tăng số lượng các ứng dụng, máy chủ ảo, thiết bị lưu trữ và thiết bị chuyển mạch mật độ cao ngày càng đòi hỏi nhiều kết nối ở lớp vật lý (chính là hệ thống cáp nằm giữa máy chủ và thiết bị chuyển mạch). Tất cả các kết nối–từ môi trường mạng LAN đến trung tâm dữ liệu–ngày càng khiến lớp vật lý trở nên phức tạp hơn. Vì vậy, đối với mọi tổ chức, việc duy trì và quản lý các kết nối ở lớp vật lý đang trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Lớp vật lý là nền tảng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động của toàn bộ hệ thống mạng. Để nâng cao khả năng giám sát và quản lý, cải thiện năng suất và thời gian đáp ứng, đồng thời giảm thiểu thời gian gián đoạn và chi phí hoạt động của hệ thống, các nhà quản trị mạng đang ra sức tìm kiếm giải pháp tối ưu để quản lý hạ tầng kết nối quan trọng này.
Vì sao cần quản lý lớp vật lý?
Hiện nay, các doanh nghiệp trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào lớp vật lý. Từ máy tính, điện thoại, thiết bị không dây đến các hệ thống báo động, camera giám sát an ninh, hội nghị truyền hình đều chịu sự chi phối của các kết nối ở lớp vật lý. Việc bảo mật lớp vật lý trở thành mối quan tâm hàng đầu đối với các nhà quản trị mạng, đặc biệt trong các tổ chức y tế, tài chính, chính phủ.
Khoảng 60–80% sự cố gián đoạn mạng có nguyên nhân từ lớp vật lý. Việc giải quyết sự cố theo phương pháp quản lý hạ tầng mạng truyền thống hiện nay khiến bộ phận IT phải tốn rất nhiều chi phí và thời gian. Những sự cố do con người, lỗ hổng an ninh và thời gian bảo trì sẽ ngốn hết ngân sách CNTT của doanh nghiệp. Theo ước tính của Gartner Group, một doanh nghiệp thông thường tốn chi phí khoảng 42.000 USD mỗi giờ khi hệ thống mạng bị gián đoạn. Con số này có thể tăng đến 1 triệu USD hoặc hơn đối với các công ty thương mại điện tử hay môi giới trực tuyến. Mặt khác, trong khi số lượng thiết bị và kết nối trong trung tâm dữ liệu ngày càng tăng, số lượng nhân viên quản trị lại không được bổ sung. Theo một nghiên cứu của AFCOM dựa trên một nhóm các nhà quản trị trung tâm dữ liệu, gần 75% trung tâm dữ liệu đầu tư thêm server, 66% trung tâm dữ liệu giảm hoặc giữ nguyên số lượng nhân viên. Điều này đồng nghĩa với việc hầu hết các trung tâm dữ liệu hiện nay đang quản lý nhiều thiết bị và kết nối hơn với cùng hoặc ít hơn số lượng nhân viên.
Giải pháp quản lý kết nối mạng ở lớp vật lý
Hiện nay, các nhà sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực kết nối cáp cấu trúc đều có những giải pháp quản lý kết nối mạng ở lớp vật lý khác nhau. Trong đó, nổi bật nhất là giải pháp Quareo với công nghệ nhận dạng điểm kết nối tiên tiến nhất từ tập đoàn TE Connectivity (TE). Giải pháp này đưa ra những mức độ khác nhau trong việc quản lý lớp vật lý, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của thị trường. Thông qua phần mềm quản lý kết nối ICM, giải pháp này sẽ cung cấp thông tin kết nối vật lý theo thời gian thực với khả năng tự động và độ chính xác 100%, giúp tăng hiệu quả quản lý, tăng cường tính bảo mật, tối ưu việc theo dõi và sử dụng tài sản trong hệ thống mạng.
Quareo
Quareo là giải pháp quản lý kết nối phù hợp cho những khách hàng cần nhiều thông tin hơn về lớp vật lý. Đây là giải pháp duy nhất sử dụng công nghệ nhận dạng điểm kết nối để theo dõi thông tin cụ thể về mỗi đầu nối và cáp ở lớp vật lý.
Quareo thu thập thông tin từ microchip được tích hợp sẵn trên đầu nối của mỗi sản phẩm cáp đồng hay cáp quang do TE sản xuất. Các microchip này chứa đựng thông tin của chính sợi cáp, đồng thời chứa thông tin nhận dạng duy nhất cho mỗi điểm kết nối trong hệ thống mạng. Quareo có thể xác định được mọi thông tin trên hạ tầng mạng của doanh nghiệp: vị trí cổng, chiều dài của các kết nối, sự phân cực, loại cáp, màu sắc và thông tin nhà sản xuất. Đây cũng là giải pháp duy nhất cung cấp khả năng giám sát kết nối ở cả mặt trước và sau của patch panel, cũng như các kết nối từ hệ thống cross-connect đến các thiết bị switch và server, cung cấp cho khách hàng khả năng theo dõi kết nối điểm-đến-điểm, từ máy tính-đến-switch.
Việc Quareo sử dụng các đầu cắm theo chuẩn thông thường giúp giải pháp này dễ dàng được triển khai trong hệ thống mạng cáp đồng và cáp quang sẵn có của doanh nghiệp. Với một danh mục sản phẩm toàn diện, Quareo có thể đáp ứng cho cả những ứng dụng cáp đồng hoặc cáp quang từ môi trường mạng LAN đơn giản đến môi trường trung tâm dữ liệu phức tạp.
Phần mềm ICM
Phần mềm ICM được thiết kế riêng cho các khách hàng sử dụng giải pháp quản lý kết nối của TE, cung cấp một nền tảng duy nhất cho các giải pháp quản lý kết nối. Điều này cho phép khách hàng dễ dàng bổ sung vào các hệ thống hiện có và thuận lợi chuyển đổi sang Quareo trong tương lai.
ICM giao tiếp với Quareo để cung cấp một giao diện đồ họa về mô hình kết nối thực tế của lớp vật lý, bao gồm các thiết bị ở cả lớp 2 và lớp 3. ICM tự động dò tìm và vẽ lên tất cả kết nối trong hệ thống mạng, xác định các thành phần bằng tên, tự động ghi lại và gửi cảnh báo khi có bất kì sự thay đổi nào trong kết nối cáp ở lớp vật lý– tất cả đều theo thời gian thực nhằm phản ứng nhanh, tăng hiệu suất và giảm thời gian gián đoạn mạng. Cụ thể, khi sử dụng Quareo, các nhà quản trị mạng sẽ được thông báo nếu ai đó cắm một sợi cáp hiệu suất thấp vào hệ thống mạng (ví dụ cắm một sợi cáp Cat. 5 vào hệ thống Cat. 6), làm giảm băng thông của các ứng dụng đang chạy. Sự cố này có thể làm cho các nhà quản trị mạng mất hàng giờ hoặc cả ngày để chẩn đoán và tìm ra lỗi. Với ICM, sự cố sẽ được xác định và báo cáo một cách nhanh chóng.
Sự kết hợp của ICM với Quareo sẽ giúp khách hàng giảm bớt thời gian cho quá trình xử lý công việc bằng tay và đơn giản hóa quy trình MAC. Ngoài ra, hệ thống còn phát huy hiệu quả đầu tư với việc tự động phát hiện các thiết bị sử dụng IP, xác định và báo cáo số lượng các cổng chưa sử dụng.
Với ICM, nhà quản trị mạng có thể tăng khả năng bảo mật lớp vật lý bằng các chương trình cảnh báo truy cập trái phép. Phần mềm có thể tự động từ chối các truy cập trái phép của người dùng vào những thông tin quan trọng. Thông qua việc mã hóa phần mềm và phát hiện truy cập, ICM đảm bảo tính bảo mật cho cả ứng dụng và cổng kết nối bằng cách phân quyền mức độ truy cập.
ICM có những ưu điểm chính như sau:
• Tự động cập nhật thông tin và giám sát hệ thống theo thời gian thực.
• Giao diện nhiều cửa sổ, sự phối hợp màu sắc và cấu trúc trình đơn trực quan giúp người dùng dễ điều chỉnh.
• Hỗ trợ đầy đủ tính năng khi tích hợp với phần mềm của hãng khác thông qua API và nhập dữ liệu CSV.
• Tự động cập nhật cơ sở dữ liệu khi có sự thay đổi về các kết nối.
• Tạo các bản ghi sự kiện và các báo cáo về cơ sở dữ liệu.
• Tự động phát hiện các dây đấu nối mạng và các thiết bị dùng IP.
• Có khả năng gửi các cảnh báo giúp tăng tính bảo mật.
• Trình tự xử lý công việc tự động khi cần thay đổi kết nối trên hệ thống(MAC).
• Tự động đồng bộ lại sau khi nguồn điện bị ngắt.
Kết luận
Giải pháp quản lý kết nối mạng ở lớp vật lý đảm bảo tỉ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) bằng việc giảm đáng kể chi phí hoạt động liên quan đến định vị, truy tìm và giải quyết các sự cố gây gián đoạn hệ thống mạng. Đối với các nhà quản lý hệ thống, giải pháp này sẽ là cầu nối giữa việc quản lý thiết bị mạng và quản lý kết nối lớp vật lý, giúp họ có một cái nhìn tổng thể về hệ thống mạng từ lớp 1 đến lớp 7. Để đảm bảo hệ thống hoạt động tốt quý khách hàng nên chọn lựa những sản phẩm cáp mạng đạt tiêu chuẩn như CommScope đến từ những nhà Phân phối Dây, cáp mạng AMP cat5, cat6 UTP, FTP chính hãng có CO/CQ
Nhận xét này đã bị quản trị viên blog xóa.
Trả lờiXóaVui lòng không quản cáo sản phẩm tại blog này
Xóa